Máy tiện vạn năng là một máy công cụ quay phôi theo một trục quay để cắt, chà nhám, khía, khoan, định hình các chi tiết gỗ, nhựa, kim loại, ...Công ty TNHH xây lắp Cường Thịnh chuyên cung cấp máy tiện vạn năng phù hợp. Liên hệ Mr.Hiếu 0839139466
Máy tiện vạn năng - Giá tốt chất lượng cao : 0947205005
Máy tiện vạn năng dùng để gia công tiện trụ , tiện ren, tiện mặt đầu, tiện côn . Công ty TNHH Xây Lắp Điện Cường Thịnh chuyên cung cấp các loại máy tiện vạn năng tốt nhất. Liên hệ :0839139466 để được tư vấn
Công ty TNHH Cường Thịnh chuyên cung cấp các loại máy tiện chất lượng ở Việt Nam như :
1. Máy tiện Đài Loan Denver
2. Máy tiện Đài Loan SunChuan
3. Máy tiện winho
Cùng làm rõ những vấn đề liên quan tới máy tiện vạn năng cùng chúng tôi tại bài viết bên dưới
Máy tiện vạn năng là gì?
Máy tiện vạn năng là một máy công cụ quay phôi theo một trục quay để thực hiện các thao tác khác nhau như cắt, chà nhám, khía, khoan, định hình các chi tiết gỗ, nhựa, kim loại, ...Công ty TNHH xây lắp Cường Thịnh chuyên cung cấp các loại máy phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Hiện nay máy tiện vạn năng gần như là một thiết bị , máy công cụ vạn năng không thể thiếu trong các xưởng gia công cơ khí chính xác. Với ưu điểm giá thành rẻ hơn so các dòng máy tiện công nghệ cao nhưng lại có khả năng gia công tương đương nên máy tiện vạn năng có một chỗ đứng rất vững trãi trong tâm lý các chủ xưởng hay thợ đứng máy.
Một máy tiện vạn năng có thể tiện được :
- Tiện trụ : trụ trong , trụ ngoài.
- Tiện côn : côn trong , côn ngoài .
- Tiện ren : ren trong , ren ngoài
- Khỏa mặt đầu.
- Cắt đứt
Cấu tạo của máy tiện vạn năng
Cấu tạo chi tiết đầy đủ gồm :
- Thân máy
- Hộp số
- Mâm cặp
- Cần điều khiển tốc độ trục chính
- Bàn xe dao
- Nút điều chỉnh tốc độ bàn dao
- Nút đảo chiều
- Bảng tham số chi tiết
- Thớt dưới
- Bàn xe dao ngang
- Bàn trượt trên
- Hộp điều khiển bàn dao
- Tay gạt chạy tự động
- Thanh răng
- Trục trơn
- Trục ren
- Trục đỡ có tác dụng như công tắc
- Tay quay bàn dao dọc
- Tay quay bàn dao ngang
- Tay quay con trượt trên
- Ụ động
- Trục chính ụ động
- Tay quay ụ động
- Vòi nước tưới nguội
- Công tắc chính
- Hộp điều khiển
- Màn hình hiển thị số và thước quang
- Tấm bảo vệ
- Máng chứa phoi.
Chức năng của các bộ phận quan trọng
Ụ trước
Có cấu tạo dạng hộp kín bên trong bao gồm : trục chính và hộp tốc độ .
Trục chính
Trục chính tạo nên chuyển động chính của máy tiện, đó là chuyển động quay tròn . Trục chính nhận chuyển động từ hộp tốc độ thông qua bộ chuyền động đai giữa hộp tốc độ và trục chính. Trục chính có dải tốc độ từ 8-15 tốc độ khác nhau tùy thuộc kết cấu hộp số của máy tiện vạn năng.
Mâm cặp 3 chấu được lắp trên trục chính thông qua 1 mặt bích dùng để kẹp phôi khi gia công .
Trên hộp trục chính có các cần gạt chọn tốc độ và bước tiến khi gia công tiện.
Trên hộp xe dao bước tiến có hai tay gạt :
Tay gạt điều chỉnh dải chuyển động của trục chính thường có 3 mức độ là tốc độ cao, tốc độ trung bình và tốc độ thấp
Tay gạt điều chỉnh điều chỉnh hướng tiến của bàn xe dao , chuyển động theo phương dọc dọc trục mâm cặp. Trên hộp động cơ có hộp điều chỉnh tốc độ , có các cấp độ chuyển động khác nhau .
Hộp tốc độ : có tác dụng chọn tốc độ hoạt động của trục chính .
Bàn xe dao
Gồm có : bàn xe dao dọc , bàn xe dao ngang và bàn xe dao con .
Bàn xe dao dọc : chuyển động tịnh tiến dọc theo trục giữa tâm mâm cặp và tâm của chống tâm trên ụ động ( ụ sau) .Trên bàn xe dao dọc có lắp tay quay bàn dao dọc , giúp tạo chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc bằng cách dùng tay quay tay quay , trên tay quay có nhiều vạch chia , khi quay tay quay được 1 vạch chia sẽ làm bàn dao chuyển động tịnh tiến được 1 mm . Phía bên phải tay quay là tay gạt chuyển chế độ dịch chuyển tự động tự động bàn dao dọc ( dùng trong tiện tinh ) , tiếp theo là tay gạt chuyển chế động dịch chuyển bàn dao ngang ( dung cho tiện tinh ) , cuối cùng là tay gạt chuyển chế độ tự động tiện ren .
Bàn xe dao ngang : chuyển động vuông góc với phương tịnh tiến của bàn dao dọc , trên có gắn tay quay bàn dao ngang tác dụng giống như tay quay bàn dao dọc ,trên cũng được chia vạch , khi quay được 1 vạch bàn dao chuyển động tịnh tiến 0,02 mm . Mặt trên của bàn xe ngang có các vạch chia độ dùng để quay bàn dao dọc con sử dụng trong tiện mặt côn .
Bàn xe dao con : được lắp trên bàn xe dao ngang có thể quay hợp với phương tịnh tiến của bàn dao dọc 1 góc từ 0˚ đến 90˚ (sử dụng trong tiện côn ) , trên cũng có tay quay được chia vạch như bàn dao ngang , khi quay tay quay được 1 vạch cũng làm bàn dao tịnh tiến theo phương hợp với tịnh tiến của bàn dao một góc đã điều chỉnh ở trên 1 đoạn 0,02 mm .
Phía trên của bàn xe dao dọc con lắp bàn kẹp dao , có thể kẹp tối đa 4 dao khác nhau , khi cần sử dụng thì quay chọn con dao cần sử dụng bằng cách vặn tay vặn trên bàn dao để quay dao .
Trong chuyển động tự động của bàn dao ( dọc và ngang ) bàn dao nhận chuyển động từ hộp xe dao thông qua 2 trục vít me ( 1 trục cho tiện trơn và 1 trục cho tiện ren ,chuyển giữa hai chế độ này bằng tay gạt trên bàn dao dọc ).
Ụ động hay còn gọi là ụ sau
Là bộ phận động có thể di chuyển trên băng máy ra xa hoặc lại gần mâm cặp , trên được lắp mũi định tâm dùng để đỡ các phôi tiện dài ngắn thích hợp, các tay gạt dùng để hãm chuyển động tịnh tiến của ụ động và của chống tâm , tay quay để tạo chuyển động tịnh tiến cho mũi định tâm tương tự như các tay quay trên bàn xe dao .Trục tâm của ụ sau và trục tâm của ụ chính nằm trên cùng một đường thẳng song song với băng máy.
Thân máy
Hay còn gọi là thân máy . Nó là là bộ phận để đặt tất cả các chi tiết máy trên máy tiện thành một tổ hợp . Trong đó còn chứa thêm các bộ phận tưới nguội , chiếu sáng , chứa phoi, thước quang , màn hiển thị hay các cơ cấu điều khiển .
Thân máy là một chi tiết cực kì quan trọng vì nó quyết định đến độ chính xác và bền bỉ của máy. Nếu thân máy được làm cứng, thường hóa, khử ứng suất thì có thể giảm độ rung tối đa khi gia công sản phẩm.
Các bộ phận phụ :
Mâm căp 3 chấu tự định tâm : dùng để kẹp chặt phôi khi gia công , khi dùng lục giác quay vít điều chỉnh thì cả 3 chấu đều tiến vào tâm một lượng như nhau . Thường dùng để kẹp các chi tiết có biên dạng tròn
Chống tâm : dùng để đỡ các phôi tiện có chiều dài từ 700mm trở lên
Quá trình tiện hay cắt gọt của máy tiện được thực hiện thông qua hai chuyển động : chuyển động quay tròn của phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn xe dao ( bàn xe dao dọc ,ngang và con ) .
Chuyển động chính là chuyển động quay tròn của phôi, chuyển động phụ là chuyến động tịnh tiến của bàn xe dao.
Trục chính tạo chuyển động cho mâm cặp và phôi lắp trên trục chính được mâm cặp dẫn động. Số vòng quay của trục chính kí hiệu : n vòng/ phút .
Bàn xe dao chuyển động tịnh tiến theo hai hướng , khoảng dịch chuyển mà bàn xe dao di chuyển được được tại một vòng quay của trục chính gọi là lượng chạy dao , kí hiệu “ s “ đơn vị mm/ phút :
+ Chuyển động tịnh tiến của bàn xe dao dọc : khi bàn xe dao dọc chuyển động lại gần mâm cặp thì sẽ cắt ngắn vào phôi đúng bằng lượng dịch chuyển , chuyển động của bàn dao dọc được thực hiện bằng cách quay tay quay bàn dao dọc hoặc thông qua trục vít me đai ốc trong tiện tự động .
+ Chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang : khi bàn dao ngang chuyển động được lại gần hoặc xa phôi thì sẽ cắt giảm đường kính phôi đúng bằng đoạn dịch chuyển . Có thể tạo chuyển động bằng cách quay tay quay bàn dao ngang hoặc cho chuyển động tự động .
+ Ngoài ra còn có chuyển động tịnh tiến bàn dao con ( ít sử dụng chuyển động này ) theo phương hợp với phương tịnh tiến 1 góc bất kì bằng cách quay tay quay bàn dao dọc con .
-Trục chính quay với các tốc độ khác nhau tùy thuộc vào việc đặt tốc độ ban đầu , trong quá trình gia công một chi tiết có thể phải sử dụng nhiều tốc độ trục chính khác nhau tùy yêu cầu của chi tiết và quá trình gia công , khi đó có thể dừng máy và điều chỉnh lại tốc độ trục chính bằng cần thay đổi tốc độ trên thân máy.
-Khi trục chính chuyển động làm phôi quay tròn bằng cách điều chỉnh chuyển động tịnh tiến bàn dao dọc và ngang vào gần mâm cặp ,vào gần phôi để tạo ra chuyển động cắt gọt .
Lưu ý khi sử dụng máy tiện vạn năng
- Trước khi thay đổi tốc độ hay điều chỉnh tốc độ trục chính phải dừng động cơ và ngắt điện trên tay gạt .
- Tuyệt đối không thao tác khi máy đang chạy .
- Khi bật máy cần quan sát xung quanh .
- Kiểm tra dầu bôi trơn tại các điểm bôi trơn bằng mắt báo .
- Chuẩn bị quần áo bảo hộ, kính bảo hộ đầy đủ .
- Không bê phôi nặng quá 5kg lên bằng tay .
- Kiểm tra các vị trí bắt vít mâm cặp, dao cụ trước khi vận hành .
- Vận hành không tải các chế độ .
- Tránh xa các vị trí cần gạt , tay quay .
- Không được tì tay lên mâm cặp .
- Bảo trì và bảo dưỡng định kì
Bước 1 : Kéo tay gạt hộp tốc độ phía dưới hộp máy về phía mình sau đó quay tay vặn đến vị trí tốc độ cần đặt ( tốc độ được ghi trên hộp tốc độ ) sau đó đẩy tay gạt sao cho hai má của hộp tốc độ khít với nhau . Sau khi đưa tay gạt đến được vị trí tốc độ cần đặt ta sẽ thấy trên hộp tốc độ có hai tốc được ghi cùng nhau , đây là hai dải tốc độ của máy ( dải tốc độ cao và thấp ) ta sẽ dùng tay gạt trên hộp xe dao bước tiến để chọn dai tốc độ .
Bước 2 : gạt tay gạt chọn dải tốc độ sang hai bên để chọn dải tốc độ ( tùy từng loại máy được kí hiệu là A , B hay I , II ) và cũng tùy từng loại máy mà vị trí 0 ( vị trí ngừng quay trục chính ) ở giữa hoặc ở dưới cùng hai bên tay gạt . Vị trí 0 này được sử dụng khi dừng máy an toàn để đo sản phẩm trong quá trình tiện .
Nếu không chọn chế độ tiên tự động sau khi cài đặt song đến đây có thể gá phôi và cho máy chạy để gia công. Nếu chọn chế độ gia công tự động thì thêm bước cài đặt chế tiện tự động .
Bước 3 : cài đặt chế độ tiện tự động ( chỉ dùng trong tiện tinh )
- Cài đặt bước tiến cho bàn dao ( dọc và ngang ) : trước tiên tra bảng trên thân máy để tìm các thông số điều chỉnh , sau khi tìm song thì điều chỉnh hai tay gạt phía dưới tay gạt điều chỉnh dải tốc độ đến vị trí đã tra được trên bảng .
- Tiếp theo điều chỉnh tay gạt bên cạnh tay gạt điều chỉnh dải tốc độ để điều chỉnh hướng tiến tự động của bàn dao ( dọc và ngang )
Bước 4 : sau khi cài đặt song chế độ tiện tự động để tiện tự động ta gạt tay gạt ở cạnh tay quay bàn dao dọc ( để chọn tự động dịch chuyển bàn dao dọc ) , gạt tay gạt tiếp theo ( (để chọn dịch chuyển tự động bàn dao ngang ) lên trên để tiện tự động .
Bước 5 : sau khi các bước cài đặt đã song ta tiến hành gá phôi
Bước 6 : nếu không sử dụng chế độ tiện tự động thì ta quay các tay quay bàn dao dọc , tay quay bàn dao ngang , tay quay bàn dao dọc con để dịch chuyển các bàn dao ra xa , vào gần phôi hoặc mâm cặp để tạo chuyển động cắt gọt .
Bước 7 : Khi các bước trên đã hoàn thành ta gạt tay gạt điện để cho máy chạy và gia công.
Bước 8 : Sau khi gia công song gạt tay gạt điện để tắt máy và khi máy dừng hẳn gạt tay gạt điều chỉnh dải tốc độ về 0 .
Tham khảo vận hành máy tiện
Tham khảo Hướng dẫn sử dụng máy tiện
Các loại Máy tiện vạn năng phổ biến
Những loại máy tiện đa dạng như : Máy tiện đa năng, máy tiện đài loan, máy tiện kim loại,...
Ưu điểm của những máy tiện vạn năng
Máy cho phép thay đổi tốc độ vô cấp điều khiển tay chính xác.
Tự động thay đổi tốc độ từ cao xuống tốc độ thấp khi máy không vận hành.
Chế độ không nhảy số (khoá) trong quá trình vận hành, đảm bảo máy hoạt động an toàn và bảo vệ hộp số.
Hộp số tích hợp hệ để tiện ren Mét và Hệ Inch, không cần thay thế. Dễ dàng trong vận hành.
Thân máy chắc chắn, tốc độ cao, chính xác, giảm rung động.
Có thiết bị bảo vệ chống quá tải, bảo đảm an toàn khi vận hành thiết bị.
Phù hợp với các phân xưởng cơ khí, phân xưởng cơ điện bảo trì bảo dưỡng trong nhà máy sản xuất
Máy bảo dưỡng và thay thế dễ dàng
Năng xuất sản phẩm và chất lượng tốt
Thời gian giao hàng nhanh
Các loại máy tiện CNC khách hàng có thể tham khảo tại : https://mayvannang.com/may-gia-cong-cnc/may-tien-cnc-trung-quoc
Bảng giá máy tiện vạn năng ưu đãi tháng 10 năm 2021
Bảng giá máy tiện vạn năng đài loan HL-4000
TT | Hàng hoá | Model | Số lượng | Đơn giá (VNĐ) | Thành tiền (VNĐ) |
1 | Máy tiện Denver Xuất xứ: Đài Loan Thông số kỹ thuật : ØĐường kính tiện qua băng : 1120mm ØĐường kính tiện qua bàn xe dao : 810mm ØĐường kính tiện qua hầu : 1550mm ØKhoảng cách chống tâm : 4000mm ØLoại trục chính : A2- 12/Ø152mm ØChiều rộng băng máy :610mm ØNguồn điện 380V/3pha Phụ kiện tiêu chuẩn : ØHệ thống bôi trơn ụ chính ØMotor trục chính ØPhanh điện từ ØBộ tiến nhanh 2 trục ØLuy nét tĩnh 60-400mm ØTâm chết, đế cân bằng ØHộp dụng cụ và hướng dẫn sử dụng | HL-4000 | 01 | 2.268.000.000 | 2.268.000.000 |
Bảng giá máy tiện Trung Quốc CDZ6150
Máy tiện vạn năng | Model CDZ6150 | Số lượng | Giá |
Khả năng của máy | 01 | 359,000,000 vnđ |
Đường kính qua băng | 500mm |
Đường kính qua bàn xe dao | 300mm |
Khoảng cách chống tâm (mm) | 1000 |
Chiều rộng băng máy | 400 mm |
Đầu trục chính | C-4 |
Nòng trục chính | Ø52mm |
Phạm vi tốc độ trục chính (24 loại)) | 12~1000rpm |
Côn trục chính | Moocs số 6 |
Phạm vi ăn dao dọc | 0.0082-1.586mm/vg |
Phạm vi ăn dao ngang | 0.027-0.529mm/vg |
Phạm vi tiện ren hệ Met | 1-192mm |
Phạm vi tiện ren hệ Inch | 2-24 răng/inch |
Phạm vi tiện ren hệ Module | 0.25-48mm |
Phạm vi tiện ren hện Pitch | 1-96 răng/inch |
Ụ động |
Độ côn ống nối ụ động | Moocs số 5 |
Hành trình ống nối ụ động | 150mm |
Đường kính ống nối ụ động | 75mm |
Động cơ | |
Công suất động chính | 7.5kw |
Động cơ tiến dao nhanh | 0.25kw |
Công suất động cơ làm mát | 0.125kw |
Trọng lượng & kích thước máy | |
Trọng lượng máy/trọng lượng đóng kiện | 1700/1900Kg |
Kích thước đóng kiện máy | 2150x1000x1600mm |
Bảng giá máy tiện Trung Quốc C6240C
Máy tiện vạn năng | Model CDZ6150 | Số lượng | Giá |
Khả năng của máy | 01 | 230,000,000 vnđ |
Đường kính qua băng | 500mm |
Đường kính qua bàn xe dao | 330mm |
Khoảng cách chống tâm (mm) | 750 |
Chiều rộng băng máy | 360 mm |
Đầu trục chính | C-6 |
Nòng trục chính | Ø52mm |
Phạm vi tốc độ trục chính (24 loại)) | 40~1400rpm |
Côn trục chính | Moocs số 6 |
Phạm vi ăn dao dọc | 0.0082-1.586mm/vg |
Phạm vi ăn dao ngang | 0.027-0.529mm/vg |
Phạm vi tiện ren hệ Met | 0.25-14mm |
Phạm vi tiện ren hệ Inch | 2-40/inch |
Phạm vi tiện ren hệ Module | 0.5-3.5mm |
Phạm vi tiện ren hện Pitch | 1-96 răng/inch |
Ụ động |
Độ côn ống nối ụ động | Moocs số 4 |
Hành trình ống nối ụ động | 140mm |
Đường kính ống nối ụ động | 65mm |
Động cơ | |
Công suất động chính | 5.5kw |
Động cơ tiến dao nhanh | 0.25kw |
Công suất động cơ làm mát | 0.125kw |
Trọng lượng & kích thước máy | |
Trọng lượng máy/trọng lượng đóng kiện | 1500/2150Kg |
Kích thước đóng kiện máy | 2150x1000x1600mm |
Đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín
Với kinh nghiệm lâu năm về máy tiện vạn năng , Cường Thịnh chuyên cung cấp các giải pháp về máy gia công, giải pháp lắp đặt máy vạn năng, đặt tiêu chí khách hàng lên hàng đầu
Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 083.913.9466 hoặc email: Sales@mayvannang.com để nhận báo giá tốt nhất về dịch vụ máy tiện vạn năng hoặc các dòng máy vạn năng khác
Xin cảm ơn !