So sánh chi tiết các dòng máy vát mép ống: ID – OD – E3 – P3

So sánh chi tiết các dòng máy vát mép ống: ID – OD – E3 – P3

22:57 - 02/12/2025

Trong nhóm máy vát mép – cắt & vát mép ống, Cường Thịnh đang cung cấp 4 dòng sản phẩm nổi bật: máy vát mép ống bên trong ID, máy vát mép ống bên ngoài OD, máy cắt và vát mép ống dùng điện E3máy cắt và vát mép ống dùng khí nén P3. Mỗi dòng máy được thiết kế với kết cấu, phạm vi làm việc và kiểu nguồn vận hành khác nhau, phục vụ các nhu cầu chuẩn bị đầu ống và vát mép trong những điều kiện cụ thể.

Bài viết này tổng hợp và so sánh chi tiết 4 dòng máy dựa trên thông tin từ các trang sản phẩm trên mayvannang.com, giúp anh/chị dễ dàng hình dung điểm giống nhau – khác nhau và định hướng lựa chọn model phù hợp với hệ thống đường ống của mình.

TỔNG QUAN 4 DÒNG MÁY VÁT MÉP THÉP TẤM CỦA CƯỜNG THỊNH
LỢI ÍCH KHI DÙNG TRỌN BỘ MÁY GIA CÔNG MẶT BÍCH
Giải pháp cắt & vát mép ống – mặt bích cho hệ thống đường ống công nghiệp
Máy mài mũi dao phay TX-X1 – mài dao phay ngón Φ6–Φ14 nhanh, chuẩn lưỡi, tối ưu chi phí dao cụ cho xưởng cơ khí
Máy mài mũi taro TX-Y6B – mài taro M5–M20 nhanh, chuẩn ren, giảm gãy taro cho xưởng cơ khí
So sánh chi tiết các dòng máy vát mép ống: ID – OD – E3 – P3

So sánh chi tiết các dòng máy vát mép ống: ID – OD – E3 – P3

Trong nhóm máy vát mép – cắt & vát mép ống, Cường Thịnh đang cung cấp 4 dòng sản phẩm nổi bật: máy vát mép ống bên trong ID, máy vát mép ống bên ngoài OD, máy cắt và vát mép ống dùng điện E3máy cắt và vát mép ống dùng khí nén P3. Mỗi dòng máy được thiết kế với kết cấu, phạm vi làm việc và kiểu nguồn vận hành khác nhau, phục vụ các nhu cầu chuẩn bị đầu ống và vát mép trong những điều kiện cụ thể.

Bài viết này tổng hợp và so sánh chi tiết 4 dòng máy dựa trên thông tin từ các trang sản phẩm trên mayvannang.com, giúp anh/chị dễ dàng hình dung điểm giống nhau – khác nhau và định hướng lựa chọn model phù hợp với hệ thống đường ống của mình.

Máy vát mép ống bên trong ID
Máy vát mép ống bên trong ID – gá trong ống, tự định tâm, hoàn thiện góc vát theo yêu cầu.
Máy vát mép ống bên ngoài OD
Máy vát mép ống bên ngoài OD – khung tách lắp quanh ống, cắt nguội & vát mép OD từ 2" đến 48".
Máy cắt và vát mép ống dùng điện E3
Máy cắt & vát mép ống dùng điện E3 – khung Splite, phạm vi làm việc 17–90mm.
Máy cắt và vát mép ống dùng khí nén P3
Máy cắt & vát mép ống dùng khí nén P3 – tương tự E3 nhưng vận hành bằng khí nén.

1. Giới thiệu nhanh từng dòng máy

1.1. Máy vát mép ống bên trong ID – gá trong, tự định tâm, vát mép phía trong

Trên trang Máy vát mép ống bên trong ID, sản phẩm được giới thiệu là dòng máy dùng trục gá mở rộng trượt vào đầu hở của ống. Khi siết chặt đai ốc, các khối mở rộng sẽ tỳ vào bề mặt đường kính trong (ID) để lắp chắc chắn, tự định tâm và giữ thân máy vuông góc với lỗ khoan. Mũi dao được đưa vào ống từ đầu, hoàn thiện một góc xiên theo đúng góc vát yêu cầu.

Ứng dụng (theo trang sản phẩm):

  • Dầu khí nộp.
  • Nhà máy điện.
  • Nhà máy hóa chất.
  • Nhà máy điện hạt nhân.
  • Nhà máy chế biến & chế tạo.
  • Đóng và sửa chữa tàu.

Đặc trưng:

  • Công cụ góc vuông được gắn chắc chắn vào ống ID.
  • Dễ dàng cài đặt và vận hành.
  • Hệ thống kẹp tự định tâm.
  • Tùy chọn điều khiển bằng điện hoặc khí nén.

Tính năng – yêu cầu nguồn:

  • Tùy chọn nguồn vận hành: Khí nén, điện.
  • Yêu cầu về không khí: 900–1200L/phút @ 0,6Mpa.
  • Yêu cầu về điện: 220–240V 1 pha 50/60Hz.
  • Chế độ nạp: cờ lê nạp, thủ công.

Thông số phạm vi làm việc (theo bảng trên trang sản phẩm):

  • Model 80: phạm vi hoạt động 28–76mm, phạm vi làm việc 3", độ dày tường 88,9mm — 15mm.
  • Model 120: phạm vi hoạt động 40–110mm, phạm vi làm việc 4", độ dày tường 114,3mm — 15mm.
  • Model 252: phạm vi hoạt động 80–240mm, phạm vi làm việc 10", độ dày tường 273,05mm — 20mm.

1.2. Máy vát mép ống bên ngoài OD – khung tách, lắp quanh ống, cắt nguội & vát mép OD 2"–48"

Trên trang Máy vát mép ống bên ngoài OD, sản phẩm được mô tả là máy cắt và vát ống bên ngoài OD, nằm trong nhóm máy cắt và vát mép ống.

Ứng dụng:

  • Tập tin dầu khí.
  • Nhà máy điện & hóa chất.
  • Nhà máy điện hạt nhân.
  • Nhà máy chế biến & chế tạo.
  • Đóng và sửa chữa tàu.

Dòng máy này được giới thiệu là lý tưởng cho tất cả các kiểu cắt, vát ống và chuẩn bị đầu cuối. Thiết kế khung tách cho phép máy tách đôi ở khung và gắn xung quanh đường kính ngoài của ống hoặc khớp nối nội tuyến để kẹp chắc chắn, ổn định. Thiết bị thực hiện các hoạt động cắt nội tuyến chính xác hoặc cắt/vát đồng thời, một điểm, đối diện và mặt bích, cũng như chuẩn bị đầu mối hàn trên ống có đầu hở. Phạm vi làm việc từ 2" đến 48" OD (DN50–1200), trên hầu hết độ dày và vật liệu của tường.

Đặc trưng (theo trang sản phẩm):

  • Cắt nguội & vát mép cải thiện độ an toàn.
  • Cắt và vát cùng một lúc.
  • Nguồn cấp dữ liệu công cụ tự hoạt động.
  • Giải phóng mặt bằng trục và xuyên tâm tối thiểu.
  • Trọng lượng nhẹ và thiết kế nhỏ gọn.
  • Dễ dàng cài đặt và vận hành.
  • Điều khiển bằng khí nén hoặc điện hoặc thủy lực.
  • Gia công ống kích thước từ 2" đến 48".

Sự chỉ rõ – yêu cầu nguồn:

  • Tùy chọn truyền động: Khí nén, thủy lực và điện.
  • Yêu cầu về không khí: 1500–3000L/phút @ 0,6–0,7Mpa.
  • Yêu cầu thủy lực: 2–60L mỗi phút 12,5Mpa.
  • Yêu cầu về điện: 220–240V 1 pha 50/60Hz.
  • Chế độ nạp: bánh xe sao, tự động.
  • Tốc độ tiến dao: cố định 0,08mm trên mỗi vòng tròn.

1.3. Máy cắt và vát mép ống dùng điện E3

Theo trang Máy cắt và vát mép ống dùng điện E3 , sản phẩm thuộc nhóm máy cắt và vát mép ống, sử dụng nguồn điện 1 pha để vận hành. Thông số kỹ thuật được trình bày chung cho hai model P3 và E3 trên cùng bảng.

Thông số kỹ thuật chính (cột E3 trên bảng):

  • Vận hành: Điện.
  • Nguồn cấp: 220–230V 1 pha 50/60Hz.
  • Công suất động cơ: 1300W.
  • Phạm vi làm việc (OD): 17–90mm / 3/4"–3".
  • Độ dày của tường: ≤15mm.
  • Mô-men xoắn: 42Nm.
  • Tốc độ quay: có thể điều chỉnh 35–40 vòng/phút.
  • Trọng lượng làm việc: 13kg.
  • Trọng lượng vận chuyển: 33kg.
  • Kích thước đóng gói: 680 × 510 × 240mm.

Tính năng và đặc điểm (theo phần mô tả):

  • Khung Splite.
  • Cắt hoặc cắt/vát đồng thời.
  • Cắt nguội/vát.
  • Máy sử dụng nguồn điện.
  • Độ hở dọc trục & xuyên tâm thấp.
  • Nguồn cấp công cụ tự động.

1.4. Máy cắt và vát mép ống dùng khí nén P3

Trang Máy cắt và vát mép ống dùng khí nén P3 cung cấp cùng bảng thông số kỹ thuật như E3, trong đó P3 là cột vận hành bằng khí nén.

Thông số kỹ thuật chính (cột P3 trên bảng):

  • Vận hành: Khí nén.
  • Nguồn cấp: 900L/phút @ 0,6Mpa.
  • Công suất động cơ: 1,2HP.
  • Phạm vi làm việc (OD): 17–90mm / 3/4"–3".
  • Độ dày của tường: ≤15mm.
  • Mô-men xoắn: 38Nm.
  • Tốc độ quay: có thể điều chỉnh 35–40 vòng/phút.
  • Trọng lượng làm việc: 13,5kg.
  • Trọng lượng vận chuyển: 33kg.
  • Kích thước đóng gói: 680 × 510 × 240mm.

Tính năng và đặc điểm:

  • Khung Splite.
  • Cắt hoặc cắt/vát đồng thời.
  • Cắt nguội/vát.
  • Máy sử dụng khí nén.
  • Độ hở dọc trục & xuyên tâm thấp.
  • Nguồn cấp công cụ tự động.

2. So sánh theo vị trí gia công & phạm vi đường kính ống

Điểm khác biệt đầu tiên giữa 4 dòng máy là vị trí gia công trên ống (bên trong hay bên ngoài) và phạm vi đường kính làm việc.

2.1. Vị trí gá – vát mép

  • Máy vát mép ống bên trong ID: sử dụng trục gá mở rộng, trượt vào đầu hở của ống và dựa vào bề mặt ID để lắp chắc chắn, tự định tâm và vuông góc với lỗ khoan. Như vậy, máy chuyên cho vát mép phía bên trong đầu ống.
  • Máy vát mép ống bên ngoài OD: có thiết kế khung tách, tách đôi ở khung và gắn xung quanh đường kính ngoài của ống hoặc khớp nối nội tuyến. Máy cắt & vát ở phía bên ngoài ống.
  • Máy cắt & vát mép ống E3/P3: thuộc nhóm máy cắt và vát mép ống, thông số bảng cho thấy phạm vi làm việc (OD) 17–90mm, nên máy gá và làm việc theo đường kính ngoài OD.

2.2. Phạm vi đường kính ống và độ dày tường

Dựa trên các bảng thông số kỹ thuật trên từng trang sản phẩm:

Dòng máyKiểu gáPhạm vi làm việc (đường kính)Độ dày tường tối đa
Máy vát mép ống bên trong IDGá bên trong – dựa vào ID ốngModel 80: 28–76mm
Model 120: 40–110mm
Model 252: 80–240mm
Model 80: 15mm
Model 120: 15mm
Model 252: 20mm
Máy vát mép ống bên ngoài ODKhung tách – lắp quanh OD ống2"–48" OD (DN50–1200)Trên "hầu hết độ dày và vật liệu của tường" (theo mô tả)
Máy cắt & vát mép ống dùng điện E3Khung Splite – làm việc trên OD17–90mm / 3/4"–3"≤15mm
Máy cắt & vát mép ống dùng khí nén P3Khung Splite – làm việc trên OD17–90mm / 3/4"–3"≤15mm

Như vậy, theo số liệu trên trang sản phẩm, máy vát mép IDE3/P3 tập trung cho các dải OD/ID nhỏ đến trung bình (từ 17mm đến 240mm tùy loại), trong khi máy vát mép OD có dải OD rộng nhất (2"–48" OD, tương đương DN50–1200).

3. So sánh theo nguồn vận hành & yêu cầu cấp nguồn

3.1. Tùy chọn nguồn vận hành

  • Máy vát mép ống bên trong ID: có tùy chọn nguồn vận hành là khí nén hoặc điện.
  • Máy vát mép ống bên ngoài OD: có tùy chọn truyền động khí nén, thủy lực hoặc điện.
  • Máy cắt & vát mép ống E3: vận hành bằng nguồn điện 220–230V 1 pha 50/60Hz.
  • Máy cắt & vát mép ống P3: vận hành bằng khí nén với lưu lượng 900L/phút @ 0,6Mpa.

3.2. Yêu cầu cụ thể về nguồn khí – điện – thủy lực

Máy vát mép ống bên trong ID:

  • Không khí: 900–1200L/phút @ 0,6Mpa.
  • Điện: 220–240V 1 pha 50/60Hz.

Máy vát mép ống bên ngoài OD:

  • Không khí: 1500–3000L/phút @ 0,6–0,7Mpa.
  • Thủy lực: 2–60L mỗi phút 12,5Mpa.
  • Điện: 220–240V 1 pha 50/60Hz.

Máy cắt & vát mép ống dùng điện E3:

  • Nguồn cấp: 220–230V 1 pha 50/60Hz.
  • Công suất động cơ: 1300W.

Máy cắt & vát mép ống dùng khí nén P3:

  • Nguồn cấp khí nén: 900L/phút @ 0,6Mpa.
  • Công suất động cơ: 1,2HP.

4. So sánh về kết cấu & tính năng vận hành

4.1. Cấu trúc gá kẹp và thân máy

  • Máy vát mép ống bên trong ID: dùng trục gá có thể mở rộng, trượt vào đầu hở của ống, siết chặt đai ốc để mở rộng các khối mở rộng dựa vào bề mặt ID, lắp chắc chắn, tự định tâm và vuông góc với lỗ khoan.
  • Máy vát mép ống bên ngoài OD: dùng thiết kế khung tách (split frame), tách đôi ở khung và gắn xung quanh đường kính ngoài của ống hoặc khớp nối nội tuyến.
  • Máy cắt & vát mép ống E3/P3: trang sản phẩm ghi rõ sử dụng khung Splite, cắt hoặc cắt/vát đồng thời, cắt nguội/vát, độ hở dọc trục & xuyên tâm thấp, nguồn cấp công cụ tự động.

4.2. Tính năng cắt – vát – chuẩn bị đầu ống

Máy vát mép ống bên trong ID:

  • Hoàn thiện góc xiên phù hợp với góc vát yêu cầu.
  • Các mũi khoan thực tế có sẵn cho bất kỳ vật liệu hoặc góc vát nào được yêu cầu.
  • Mũi khoan có thể được tùy chỉnh cho các hoạt động gia công khuôn mẫu.

Máy vát mép ống bên ngoài OD:

  • Lý tưởng cho các kiểu cắt, vát ống và chuẩn bị đầu cuối.
  • Thực hiện cắt nội tuyến chính xác hoặc cắt/vát đồng thời, một điểm, đối diện và mặt bích.
  • Chuẩn bị đầu mối hàn trên ống có đầu hở.
  • Cắt nguội & vát mép, nguồn cấp dữ liệu công cụ tự hoạt động.

Máy cắt & vát mép ống E3/P3:

  • Khung Splite giúp cắt hoặc cắt/vát đồng thời.
  • Cắt nguội/vát.
  • Độ hở dọc trục & xuyên tâm thấp.
  • Nguồn cấp công cụ tự động.

5. So sánh trọng lượng, đóng gói và tính cơ động

Thông số trên hai trang P3 và E3 cho thấy các máy này có trọng lượng làm việc và đóng gói được tối ưu cho việc di chuyển:

  • E3: trọng lượng làm việc 13kg, vận chuyển 33kg, kích thước đóng gói 680 × 510 × 240mm.
  • P3: trọng lượng làm việc 13,5kg, vận chuyển 33kg, kích thước đóng gói 680 × 510 × 240mm.

Trên trang sản phẩm E3, các hình ảnh cho thấy máy đi kèm hộp nhựa, chứa đầy đủ khung Splite, thân máy, phụ kiện và vị trí đựng dụng cụ, phù hợp cho mục đích vận chuyển và thi công hiện trường (thông tin này thể hiện qua hình ảnh minh họa trên trang).

Máy vát mép ống bên trong ID và máy vát mép ống bên ngoài OD thuộc nhóm máy chuyên dụng, trên trang chủ yếu tập trung mô tả về cấu tạo, phạm vi làm việc và yêu cầu nguồn; hình ảnh cũng thể hiện máy được lắp trên ống và các cấu hình khác nhau.

6. Gợi ý lựa chọn nhanh theo nhu cầu (dựa trên thông số trang sản phẩm)

Dựa hoàn toàn trên dữ liệu kỹ thuật và mô tả trên 4 trang sản phẩm, có thể tóm lược lại tiêu chí lựa chọn như sau:

  • Cần vát mép bên trong đầu ống (ID) với nhiều đường kính khác nhau:
    → Ưu tiên chọn máy vát mép ống bên trong ID, với 3 model 80, 120, 252 cho phạm vi 28–240mm và độ dày tường từ 15–20mm; có tùy chọn nguồn khí nén hoặc điện.
  • Cần cắt/vát nguội và chuẩn bị đầu ống đường kính lớn 2"–48" OD, kể cả thao tác trên ống và mặt bích:
    → Căn cứ theo mô tả, chọn máy vát mép ống bên ngoài OD với thiết kế khung tách, tùy chọn truyền động khí nén, thủy lực hoặc điện.
  • Cần cắt & vát đồng thời ống nhỏ đến trung bình với OD 17–90mm, độ dày tường ≤15mm, dạng cầm tay – di động:
    → Dựa trên bảng thông số, có thể lựa chọn E3 nếu thuận tiện dùng nguồn điện 220–230V 1 pha, hoặc P3 nếu ưu tiên dùng khí nén (900L/phút @ 0,6Mpa).

Cả bốn dòng máy đều được liệt kê ứng dụng trong các môi trường như dầu khí, nhà máy điện, nhà máy hóa chất, nhà máy điện hạt nhân, nhà máy chế biến & chế tạo, đóng và sửa chữa tàu (thông tin ứng dụng cụ thể được thể hiện trên các trang sản phẩm ID và OD).

7. Kết luận

Từ thông số kỹ thuật và mô tả trên các trang sản phẩm, có thể thấy 4 dòng máy máy vát mép ống bên trong ID, máy vát mép ống bên ngoài OD, máy cắt & vát mép ống dùng điện E3máy cắt & vát mép ống dùng khí nén P3 được thiết kế để bổ sung cho nhau, bao phủ nhiều dải đường kính, vị trí gia công (ID/OD) và kiểu nguồn vận hành.

Việc lựa chọn model phù hợp nên dựa vào:

  • Vị trí cần vát (bên trong hay bên ngoài ống).
  • Đường kính ống và độ dày thành ống theo đúng phạm vi trên bảng thông số.
  • Điều kiện cấp nguồn tại xưởng/công trình (điện 1 pha, khí nén, thủy lực).
  • Nhu cầu cắt nguội, vát đơn thuần hay cắt & vát đồng thời.

Anh/chị có thể xem lại chi tiết tại các liên kết: Máy vát mép ống bên trong ID, Máy vát mép ống bên ngoài OD, Máy cắt và vát mép ống dùng điện E3, Máy cắt và vát mép ống dùng khí nén P3 để kết hợp so sánh và lựa chọn đúng cấu hình theo nhu cầu thực tế.